BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU – NHẬP KHẨU TỔNG HỢP NĂM 2022 ( SONG NGỮ VIỆT- ANH)
-Ngày 15 tháng 11 năm 2021 chính phủ ban hành Nghị định 101/2021/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ 30/12/2021. Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ và Nghị định số 57/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan và Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP .
-Nghị định số 53/2021/NĐ-CP của Chính phủ : Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len giai đoạn 2021 – 2022
-Ngày 18/09/2020 Chính Phủ đã Ký ban hành Nghị định 111/2020/NĐ-CP của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu giai đoạn 2020-2022.
–Biểu thuế là tổng hợp mới nhất các quy định về mức thuế suất thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ưu đãi, ưu đãi đặc biệt được áp dụng cho các tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan từ ngày 01 tháng 01 năm 2022
#Biểu tổng hợp thuế suất thuế nhập khẩu được tổng hợp từ:
– Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế (Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ).
– Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN giai đoạn 2018-2022 (Nghị định số 156/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 – ATIGA); Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Chi Lê giai đoạn 2018-2022 (Nghị định số 154/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 – VCFTA); Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa giai đoạn 2018- 2022 (Nghị định số 153/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 – ACFTA; Nghị định số 157/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 – AKFTA; Nghị định số 159/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 – AIFTA); Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc giai đoạn 2018-2022 (Nghị định số 149/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 – VKFTA); Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản giai đoạn 2018-2023 (Nghị định số 160/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 – AJCEP); Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nhật Bản về Đối tác kinh tế giai đoạn 2018-2023 (Nghị định số 155/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 – VJEPA); Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thành lập Khu vực Thương mại tự do ASEAN- Ôt-xtrây-lia- Niu Di-lân (Nghị định số 158/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 – AANZFTA); Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa một bên là Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và bên kia là Liên minh Kinh tế Á – Âu và các nước thành viên giai đoạn 2018-2022 (Nghị định số 150/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ – VN-EAEU FTA); Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương giai đoạn 2019 -2022 (Nghị định số 57/2019/NĐ-CP ngày 26/06/2019 – CPTPP). Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN – Hồng Kông, Trung Quốc giai đoạn 2019 -2022 (Nghị định số 07/2020/NĐ-CP ngày 05/01/2020).
Phuong Nam –
tốt